Xác định nghĩa kanji Okurigana

Okurigana cũng được dùng để xác định nghĩa cho những ký tự kanji có nhiều cách đọc. Kể từ khi kanji được dùng để biểu diễn những từ có nhiều nghĩa - và nhiều cách đọc khác nhau - nhất là những ký tự thường dùng, Okurigana đã được đặt sau kanji để giúp người đọc đoán được nghĩa và cách đọc tương ứng mà nó đang đề cập.

Các ví dụ về xác định nghĩa bao gồm những động từ thường dùng như các từ dùng ký tự 上 (thượng) và 下 (hạ):

上がる (agaru)"tăng lên, nâng lên/sẵn sàng/hoàn thành", trong đó ký tự 上 đọc là a上る (noboru)"đi lên/trèo lên (bậc thang)", trong đó ký tự 上 đọc là nobo [1]下さる (kudasaru)"nhận từ [người có địa vị cao hơn]", trong đó ký tự 下 đọc là kuda下りる (oriru)"hạ xuống/xuống", trong đó ký tự 下 đọc là o下がる (sagaru)"giảm/hạ", trong đó ký tự 下 đọc là sa

Một ví dụ khác bao gồm một động từ quen thuộc với các nghĩa và dạng từ khác nhau dựa trên phần okurigana:

話す (hanasu)động từ "kể chuyện/nói chuyện/nói". Ví dụ: ちゃんと話す方がいい。(chanto hanasu hou ga ii), nghĩa là "Tốt hơn là anh nên nói cho rõ ràng."話し (hanashi)danh từ ứng với động từ ở trên, "sự nói chuyện". Ví dụ: 話し言葉と書き言葉 (hanashi kotoba to kaki kotoba), nghĩa là "từ được nói và từ được viết".話 (hanashi)danh từ, nghĩa là "câu chuyện" hay "lời nói". Ví dụ: 話はいかが? (hanashi wa ikaga?), nghĩa là "Một câu chuyện nhé?"

Mặc dù Bộ giáo dục Nhật Bản đã ban hành quy định về sử dụng okurigana, trong thực tế sử dụng có rất nhiều biến đổi đa dạng. Một ví dụ là, cách đánh vần tiêu chuẩn của từ kuregata là 暮れ方, nhưng đồi khi trở thành 暮方.

Liên quan